Thiên hình - Thiên diêu - Đại toàn

天刑 - 天姚    

       天刑 - Thiên Hình

      天 刑属火,乃一凶星,主刑夭孤克,宜男不宜女,利武不利文。若入庙则为天喜神,反为吉,喜与文昌、文曲、化科同宫。天刑居寅卯酉戌宫为入庙,余宫陷。天刑守 身命,其性刚强固执,原则性强,思想主观,持强傲物。天刑主孤克,与父母、兄弟缘浅,与配偶、子女等亦往往有刑克,朋友知己少。命加恶星遇天刑,此等倾向 愈明显,不夭则贫,父母兄弟不得全。此星在数为医药,守命身宫,与诸吉星加会,对医疗、法律、宗教等有兴趣,也容易在这此方面取得成功。天刑主刑夭,入庙 反主掌兵。


      Thiên Hình thuộc Hỏa, là một hung tinh, chủ hình yểu cô khắc, hợp nam không hợp nữ, lợi võ không lợi văn. Nếu nhập miếu thì là thiên hỉ thần, tốt đẹp, hỉ đồng cung cùng Văn Xương, Văn Khúc, Hóa Khoa. Thiên hình cư Dần Mão Dậu Tuất cung là nhập miếu, còn lại là hãm địa. Thiên Hình thủ thân mệnh, tính tình cương cường cố chấp, rất nguyên tắc, tư tưởng chủ quan. Thiên Hình chủ cô khắc, duyên với cha mẹ, anh em mỏng, có hình khắc với người phối ngẫu, con cái, bạn bè tri kỉ ít. Mệnh hội ác tinh gặp Thiên Hình, có khuynh hướng xấu hơn rõ rệt, không yểu tắc bần, anh em cha mẹ không được toàn vẹn. Sao này tại số là y dược, thủ mệnh thân, hội chiếu với nhiều cát tinh, có hứng thú với y liệu, pháp luật, tôn giáo, cũng dễ thành công ở phương diện này. Thiên Hình chủ hình yểu, nhập miếu thì chủ nắm binh.


      巳时生人,天刑必入命宫。巳酉丑时生人,命宫与叁合宫必有天姚、天刑加会。

      Người sinh giờ Tỵ, Thiên Hình tất nhập mệnh. Người sinh giờ Tỵ Dậu Sửu, mệnh và tam hợp tất có Thiên Riêu, Thiên Hình hội chiếu.


      1、天刑与凶星加会,心性残忍,好狩猎、屠杀、捕鱼等,并宜从事此类行业。

      Thiên Hình hội chiếu với hung tinh, tính tình tàn nhẫn, thích săn bắt, tàn sát, câu cá.... cũng thích hợp hành các nghề trên.


      2、天刑守命,见劫空四煞,一生多灾,不是恶疾缠身,便是官司诉讼较多,易遭责罚。

      Thiên Hình thủ mệnh, gặp Kiếp Không Tứ Sát, một đời lắm tai họa, không phải bệnh tật trên người cũng là nhiều kiện cáo, dễ bị xử phạt.


      3、天刑在寅卯酉戌为入庙,主吉,能掌权,多在军队、警局、医疗机构任职。

Thiên Hình tại Dần Mão Dậu Tuất là nhập miếu, chủ cát, có thể nắm quyền, thường làm việc trong quân đội, cục cảnh sát, cơ quan y tế.


      4、天刑会昌曲科星於庙地,学有独到专长,见识超群,文武全才,主富贵,利於外地经商。

      Thiên Hình hội Xương Khúc Khoa ở miếu địa, có sở trường độc đáo, kiến thức hơn người, văn võ toàn tài, chủ phú quý, lợi cho kinh doanh bên ngoài.


      5、天刑与太阳同宫或加会为军人,天刑入庙遇太阳主富贵。遇七杀、破军、贪狼主武职显贵,遇巨门、天相、天梁可在医疗、法律机构掌大权。

      Thiên Hình và Thái Dương đồng cung và hội chiếu là quân nhân, Thiên Hình nhập miếu hội Thái Dương chủ phú quý. Hội Thất Sát, Phá Quân, Tham Lang, chủ võ chức quý hiển, hội Cự Môn, Thiên Tướng, Thiên Lương có thể nắm quyền lớn ở các cơ quan y tế, pháp luật.


      6、天刑逢天哭天虚于命身宫,终是难逃恶疾缠身,罹患慢性疾病。

      Thiên Hình phùng Thiên Khốc Thiên Hư ở mệnh thân, khó thoát cảnh bệnh tật trên người, bị bệnh mãn tính.


      7、天刑单居身命,六亲不全,主孤苦出家,为僧为道。

Thiên Hình đơn thủ mệnh thân, lục thân không toàn vẹn, chủ nghèo khổ xuất gia, theo con đường tăng đạo.


      8、天刑与化忌同守命宫,其人必有牢狱之灾,或遭凶死。与四煞同守亦然。

      Thiên Hình và Hóa Kỵ đồng thủ mệnh cung, là người tất có tai họa tù ngục, hoặc chết thảm. Đồng thủ cùng Tứ Sát cũng vậy.


      9、天刑陷地,太岁、大小二陷逢之,主出家、官事、牢狱、失财,尤忌火灾。与四煞或化忌同宫、加会,多遭横祸,甚至残废、死亡,流年命宫有此组合多致横祸而死。


      Thiên Hình hãm địa, lưu niên thái tuế, đại tiểu hạn gặp phải phùng, chủ xuất gia, kiện tụng, tù ngục, mất tiền, đặc biệt kỵ hỏa tai. Đồng cung hay hội chiếu với Tứ Sát hoặc Hóa Kỵ, lắm tai họa bất ngờ, thậm chí tàn phế, tử vong, lưu niên mệnh cung có tổ hợp trên đa phần vì tai họa bất ngờ mà chết.


      天姚
- Thiên Diêu

      天 姚属水,为败星,主风流好淫。居卯酉戌亥宫为入庙,余宫陷。天姚守身命,有姿色,女命性感,心性阴毒,多疑,善於察顏观色,做事隐秘惧人知晓,异性缘佳, 风流好淫。入庙旺,温文儒,博学多,学识丰富,交际广泛,富贵多奴,福厚,耽於酒色,性喜淫乐,声色犬马。会恶星,破家荡產,因色致祸。天姚与红鸞、天 喜、咸池相会合,重淫欲,沈迷酒色财气。与华盖、禄存、天马、昌曲同宫或会合,大多属於文艺界人士,名利双收。丑时生人,天姚必入命宫。巳酉丑时生人,命 宫与叁合宫必有天姚、天刑加会。


      Thiên Diêu thuộc thủy, là bại tinh, chủ phong lưu háo dâm. Cư Mão Dậu Tuất Hợi là nhập miếu, còn lại là hãm địa. Thiên Diêu thủ mệnh thân, có nhan sắc, nữ mệnh gợi cảm, tính tình thâm độc, đa nghi, giỏi quan sát , làm việc bí mật sợ người khác biết, duyên với người khác giới tốt, phong lưu háo dâm. Nhập miếu vượng, nho nhã văn vẻ, học rộng, kiến thức phong phú, xã giao rộng, phú quý lắm kẻ hầu hạ, phúc dày, đam mê tửu sắc, tính thích dâm lạc. Hội ác tinh, tan cửa nát nhà, vì sắc mà gặp họa. Thiên diêu hội chiếu với Hồng Loan, Thiên Hỉ, Đào Hoa, trọng sắc dục, chìm đắm trong tiền bạc tửu sắc. Đồng cung hay hội chiếu với Hóa Cái, Lộc Tồn, Thiên Mã, Xương Khúc, đa phần thuộc thành phần giới văn nghệ, thu được danh lợi. Người sinh giờ Sửu, Thiên diêu tất cư mệnh, người sinh giờ Tỵ Dậu Sửu, mệnh cung và tam hợp cung tất có Thiên diêu, Thiên Hình hội chiếu.


      1、天姚於庙地守命,叁方四正得眾吉凑合无煞忌诸恶,主学识丰富,福隆而有富贵之份,然亦好酒贪色,性趋风流。

      Thiên Diêu ở miếu địa thủ mệnh, tam phương tứ chính có nhiều cát tinh không có sát tinh ác tinh, thì chủ kiến thức phong phú, phúc vượng mà có phú quý, tuy nhiên cũng ham tửu ham sắc, tính tính phong lưu.


      2、天姚於陷地守命,主心性多疑而阴狠,且好淫欲,与恶曜同守复遇眾煞交会,因色犯刑,若田宅、财帛宫不吉,则主破家败產。

      Thiên diêu ở hãm địa thủ mệnh, tất tính tình đa nghi mà âm mưu tàn nhẫn, cũng thích dâm dục, đồng thủ với ác tinh lại hội nhiều sát tinh thì vì sắc mà phạm tội tù hình, nếu cư điền trạch cung, tài bạch cung thì không tốt, chủ tan cửa nát nhà.


      3
、天姚守命,叁合见贪狼、廉贞、沐浴,主夫妇刑克,重者少年夭折
      Thiên diêu thủ mệnh, tam hợp hội Tham Lang, Liêm Trinh, Mộc Dục, chủ phu thê hình khắc, nặng thì thiếu niên chết yểu.


      4、天姚与擎羊同守命宫,夫妇刑克,重者少年夭折。

      Thiên diêu và Kình dương đồng thủ mệnh, vợ chồng hình khắc, nặng thì thiếu niên chết yểu.


      5、天姚与红鸞同守命宫,主淫奔。大多无媒自嫁,少年与人私奔,婚前同居,或与多个异性发生关係。女命红杏出墙,叁易情夫。

      Thiên diêu và Hồng Loan đồng thủ mệnh, chủ dâm bôn. Đa phần tự cưới không cần giới thiệu mai mối, còn trẻ đã bỏ nhà theo trai, tiền hôn hậu thú, hoặc có quan hệ tình cảm với nhiều người khác phái. Nữ mệnh dễ đi quá giới hạn, dễ thành tình nhân.


      6、天姚守身宫,叁合有贪狼冲照,男女因淫而偷情,若遇紫微、天府仅主风流而不淫乱。

      Thiên diêu thủ thân cung, tam hợp có Tham Lang xung chiếu, nam nữ vì dâm mà yêu đương vụng trộm, nếu hội Tử Vi, Thiên Phủ cũng chủ phong lưu mà không dâm loạn.


      7、天姚与贪狼守命身宫在闲陷之地,会诸恶,男主淫乱而女为娼妓,得吉星拱照仍难免再婚。

      Thiên diêu và Tham Lang thủ mệnh thân cung ở đất bình hòa lạc hãm, hội nhiều ác tinh, nam chủ dâm loạn, nữ là ca kỹ, được cát tinh củng chiếu cũng khó tránh tái hôn.


      8、太岁、大小二陷逢天姚,最易色迷心窍,不用媒妁,招手成婚。会有同居、私通、外遇、嫖娼等事。此仍需命身有桃花格局方可作如此断。未婚者大限值天姚,小限与太岁均叁合而见之,亦主恋爱成婚。如太岁或小限值天姚,得叁合红鸞、天喜冲照尤验。

      Thái tuế, đại tiểu hạn gặp Thiên diêu, dễ mê đắm sắc đẹp, không cần mai mối mà tự kết hôn, sống chung, thông dâm, ngoại tình, chơi gái... Tất nhiên cũng cần mệnh thân cung có cách cục đào hoa mới luận như vậy. Người chưa kết hôn đại hạn gặp Thiên diêu, tiểu hạn và thái tuế tam hợp cũng gặp thì chủ yêu đương kết hôn. Thái tuế hoặc tiểu hạn có Thiên diêu, được Hồng Loan, Thiên Hỉ ở tam hợp xung chiếu thì càng ứng nghiệm.


      9、天姚与四煞化忌等凶星同宫,必因酒色赌博而招重灾。

      Thiên diêu cùng các hung tinh Tứ Sát hóa kỵ đồng cung, tất vì tửu sắc cờ bạc mà rước tai họa nặng.


      10、天姚入夫妻宫,犯重婚,或有愉情外遇之事。与化忌或破军、辅弼同守,多主二离叁婚,倘有凶神同垣,男女一再更易姘居而终身难获正婚。(亥时生人)

      Thiên diêu nhập cung Phu Thê, tái hôn, hoặc có ngoại tình vụng trộm. Đồng thủ với Hóa Kỵ hoặc Phá Quân, Phụ Bật, thường chủ ly hôn, có thêm hung thần đồng thủ, nam nữ dễ kết hôn nhiều lần, hay chung sống mà khó có hôn thú chính thức (người sinh giờ hợi)


      11、天姚入子女宫,於庙旺且得吉曜,可生俊男俏女,陷地不作此论。

      Thiên diêu nhập cung tử tức, miếu vượng được cát diệu thì có thể sinh con cái xinh đẹp, hãm địa thì không luận như trên.


     12、天姚入财帛宫,有财而后有桃花,并因花酒赌博而破财。(酉时生人)

      Thiên diêu nhập cung tài bạch, có tiền mà sau có đào hoa, cũng vì tửu sắc cờ bạc mà phá sản (Người giờ Dậu)


      13、天姚入迁移宫,出外能得贵人扶持,多酒食宴乐,恐有艳遇,并得异性説明。(未时生人)

      Thiên diêu nhập Di cung, ra ngoài có thể được quý nhân phù trợ, hay tiệc tùng rượu chè, được người khác giới ái mộ (người sinh giờ Mùi)


      14、天姚入官禄宫,庙主吉,陷主凶。会凶星,多主其人朝叁暮四,諂媚权贵。(巳时生人)

      Thiên diêu nhập cung Quan Lộc, miếu chủ cát, hãm chủ hung. Hội hung tinh, đa phần chỉ kẻ nịnh hót bợ đỡ người quyền quý (người sinh giờ Tỵ)


      15、天姚入田宅宫,破祖业,难自置產业。(辰时生人)

      Thiên diêu nhập cung Điền trạch, phá tổ nghiệp, khó tự mình xây dựng sản nghiệp (người sinh giờ THìn)


      16、天姚入福德宫,身忙心乱,欲望强烈,想入非非。亦主男女皆擅交际,每得异性之好感。(卯时生人)

      Thiên diêu nhập cung Phúc Đức, thân tâm bấn loạn, dục vọng mãnh liệt, suy nghĩ bậy bạ. Cũng chủ nam nữ đều giỏi xã giao, được cảm tình tốt của người khác phái (người sinh giờ Mão)

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét